Database là gì? Tầm quan trọng của database trong ngành IT
Database hay cơ sở dữ liệu là một yếu tố không thể thiếu của ngành công nghệ thông tin trong thời đại hiện nay. Nó đóng vai trò quan trọng nắm giữ mọi thông tin, dữ liệu mà các lập trình viên cần có để xây dựng hệ thống của mình. Vậy nếu bạn muốn tìm hiểu rõ hơn Database là gì thì hãy xem tiếp bài viết nhé!
I. Database là gì?
Database (Cơ sở dữ liệu) là một tập hợp có tổ chức của các thông tin, dữ liệu được lưu dưới dạng tệp tin và có thể truy cập bằng các hệ thống máy tính hoặc các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Database còn có thể được lưu trữ trên các thiết bị có khả năng ghi nhớ như ổ cứng, USB, đỉa CD,…
Một số Database thông dụng trong đời sống có thể kể đến như bảng chấm công, bảng lương, danh sách học sinh, bảng kiểm kê hàng hóa,…
II. Phân loại database thông dụng
1. Phân loại theo mục đích sử dụng
– Cơ sở dữ liệu database dạng file: đây là một dạng database cơ bản, dữ liệu sẽ được lưu dưới dạng tệp tin. Các dạng tệp tin thường được sử dụng có dạng *.mdb, text, *.dbf, ascii.
– Cơ sở dữ liệu database quan hệ: là loại database thông dụng nhất, mối quan hệ của các dữ liệu sẽ được thể hiện dưới dạng bảng trực quan, dễ dàng quản lý. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) chính là cái tên tiêu biểu của database quan hệ. ví dụ: Oracle, MySQL, SQL Server,…
– Cơ sở dữ liệu database phân tán: là dạng database mà dữ liệu sẽ được lưu trữ phân táng khắp nơi chứ không tập trung tại một địa điểm. Bao gồm database chung cùng các máy tính cục bộ đóng vai trò thu thập thông tin,…
– Cơ sở dữ liệu database phân cấp: là một dạng hệ quản trị cơ sở dữ liệu được lưu trữ và phân cấp dưới dạng cây hay sơ đồ phả hệ. Tiêu biểu chính là cách thức tổ chức dữ liệu của hệ điều hành Windows.
– Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng: là loại database mà máy tính có thể lưu trữ dữ liệu dưới dạng đối tượng. Được quản lý dưới dạng thuộc tính để thuận tiện sử dụng.
– Cơ sở dữ liệu nguồn mở: Loại database này thường được sử dụng trong doanh nghiệp, tổ chức trong các lĩnh vực dịch vụ, nhân sự, Marketing,… Vì độ “mở” dễ dàng chia sẻ dữ liệu.
– Cơ sở dữ liệu đám mây: hay còn gọi là Cloud Database tại đây dữ liệu sẽ được tối ưu và quản lý trong môi trường thực tế ảo, dễ dàng nâng cấp băng thông, khả năng lưu trữ và mở rộng quy mô hệ thống.
– Kho lưu trữ dữ liệu: là kiểu database chuyên dùng để lưu trữ các dữ liệu chính thống, sử dụng nhằm mục đích đưa ra các phân tích, dự đoán, đưa ra quyết định cho các công ty và doanh nghiệp dựa trên một hoặc nhiều nguồn khác nhau.
– Cơ sở dữ liệu đồ thị: dây là loại cơ sở dữ liệu sử dụng đồ thị cùng các phép biến đổi nhằm mục đích phân tích và kết nối nhiều loại dữ liệu với nhau. Tiêu biểu là database khai thác dữ liệu khách hàng từ các kênh truyền thông khác nhau.
– Database bán cấu trúc: đây là dạng database mới, có thể được sử dụng trên nhiều nền tảng, thiết bị khác nhau. Tại đây dữ liệu sẽ được lưu dưới dạng XML và được tổ chức, quản lý trong các thẻ tag.
2. Phân loại theo hệ điều hành
– Database dùng hệ điều hành Linux: MySQL, Mariadb
– Database dùng hệ điều hành Windows: SQL Server – MSSQL
III. Vai trò và tầm quan trọng của database
1. Database giúp đảm bảo an toàn dữ liệu
Trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay, việc các doanh nghiệp bị đánh cắp dữ liệu quan trọng rất dễ xảy ra. Vì thế lựa chọn Database là công cụ lưu trữ an toàn đã trở thành xu hướng của thế giới, với mức độ bảo mật cực kỳ cao.
Việc sử dụng các tệp tin có định dạng .csv hay .xml có thể giúp bạn tối ưu, dễ dàng chuyển vào database an toàn cũng như thuận tiện sử dụng.
2. Lưu trữ thông tin lớn, có hệ thống
Ưu điểm lớn nhất của Database chính là sự tổ chức có hệ thống. Dữ liệu sẽ được lưu trữ theo trình tự, cấu trúc cụ thể mang tính nhất quán. Nhờ ưu điểm này người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm, sắp xếp và sử dụng dữ liệu nhanh chóng và chính xác.
3. Đảm bảo khả năng truy xuất dữ liệu
Với khối lượng làm việc lớn của các doanh nghiệp hiện nay, nhu cầu truy cập dữ liệu để lấy thông tin của nhân viên trong công ty là cực kỳ cao. Đây là lúc ưu điểm về khả năng truy xuất dữ liệu nhanh chóng của database với các cách lưu trữ truyền thống phát huy hiệu quả. Nhờ thế mọi người có thể dễ dàng sử dụng dữ liệu cùng một thời điểm.
4. Hạn chế tình trạng trùng lặp dữ liệu
Do tất cả dữ liệu đều được lưu trữ tập trung tại database, nên người dùng không cần phải lo ngại việc dữ liệu mới nhập vào sẽ trùng lặp với dữ liệu cũ đã có sẵn, nhờ cơ chế phát hiện trùng lặp của database. Giúp doanh nghiệp tiết kiệm được tài nguyên trong việc thực hiện lưu trữ và tìm kiếm dữ liệu.
5. Linh hoạt thay đổi theo nhu cầu
Dữ liệu được lưu trữ theo dạng số hóa giúp doanh nghiệp có thể linh hoạt thay đổi quy mô, kích thước lưu trữ theo nhu cầu sử dụng từ những dữ liệu vài chục trang như bảng lương, danh sách nhân viên,… Cho đến những dữ liệu lớn vài nghìn trang như danh sách khách hàng.
Ngoài ra bạn có thể linh hoạt lựa chọn công cụ lưu trữ, từ những chiếc USB, đĩa CD nhỏ bé, đơn giản cho đến những hệ thống server lớn, phức tạp.
6. Công tác quản lý dễ dàng hơn
Database đang ngày càng trở nên phổ biến trong nhiều lĩnh vực đời sống, đặc biệt là lập trình ứng dụng. Vì database được sinh ra để hỗ trợ trong việc khai thác, tạo lập, lưu trữ thông tin một cách có tổ chức, khoa học. Nhờ được quản lý chặt chẽ mà dữ liệu sẽ không bao giờ bị trùng lặp, cũng như tạo ra quy trình làm việc một cách cực kỳ chuyên nghiệp, dễ dàng trong công tác quản lý.
7. Cải thiện các chiến dịch truyền thông
Ngày nay khi công tác truyền thông đang hướng theo các nền tảng trực tuyến và nhiều doanh nghiệp xem trọng mảng truyền thông này. Vì thế việc xây dựng được một hệ thống database tốt sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng thu thập, lưu trữ thông tin khách hàng thông qua các mạng xã hội hay mạng lưới các kênh truyền thông trực tuyến của doanh nghiệp.
IV. Thành phần chính của Database
– Phần cứng: chính là các thiết bị vật lý mà người dùng có thể trực tiếp thao tác lên chúng như: các thiết bị input/output, máy tính, thiết bị lưu trữ,…
– Phần mềm: bao gồm tất các các chương trình có chức năng quản lý và khai thác dữ liệu. Database cũng chính là một phần mềm kết hợp cùng các phần mềm khách như hệ điều hành, mạng lưới mạng đã tạo nên một hệ thống đồng nhất trong việc chia sẻ và sử dụng dữ liệu.
– Dữ liệu: là thứ mà người dùng cần trong hệ thống database, tuy nhiên vẫn cần được sắp xếp, cấu trúc lại để trở nên hữu dụng với người dùng hơn. Các dạng dữ liệu thường gặp là hình ảnh, âm thanh, ký hiệu, ký tự,…
– Quy trình: là tất cả các quy chế, hướng dẫn, cách sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu một cách đơn giản nhất. Tài liệu hóa cách thực hoạt động và vận hành của database, giúp bạn dễ dàng hướng dẫn người dùng sử dụng, điều hành và quản lý database.
– Ngôn ngữ truy cập: là ngôn ngữ giao tiếp giữ người dùng và database, cho phép thực hiện các thao tác như truy cập, chỉnh sửa, cập nhật hay truy xuất dữ liệu từ DBMS. Người dùng sẽ đưa ra yêu cầu dưới dạng ngôn ngữ database thường sẽ là những đoạn câu lệnh SQL đơn giản.
V. Hệ điều hành Database (DMBS) là gì?
Có thể hiểu đơn giản database là nơi quản lý dữ liệu của máy tính, còn DMBS sẽ là phần mềm hỗ trợ người dùng khai thác dữ liệu đó.
DMBS vận hành cung cấp cấp các tiện ích cơ bản như truy xuất dữ liệu, quản lý truy cập, phân tích và đọc/ghi dữ liệu.
1. Phần mềm DBMS phổ biến
Có hai loại hệ thống DMBS phổ biến là phần mềm thuộc sở hữu tư nhân và phần mềm có mã nguồn mở miễn phí:
– Mã nguồn tư nhân: Oracle Database (Oracle), SQL Server (Microsoft). Microsoft Access (Microsoft).
– Mã nguồn mở, miễn phí: MySQL, MariaDB, PostgreSQL
2. Ưu điểm của DMBS
– Đồng nhất quy trình quản lý dữ liệu.
– Tạo nên một quy trình xử lý hiệu quả, cân bằng nhu cầu của các ứng dụng khi sử dụng chung kho dữ liệu.
– Giúp lưu trữ và truy xuất dữ liệu hiệu quả.
– Hỗ trợ nhiều công nghệ mới cho việc khai thác dữ liệu.
– Bảo mật và bảo dữ liệu một cách tối đa.
– Phân quyền truy cập cho các dữ liệu mật.
– Giảm thiểu thời gian phát triển ứng dụng.
3. Khuyết điểm của DMBS
– Không thể thực hiện các phép toán phức tạp.
– Chi phí vận hành về phần cứng lẫn phần mềm còn cao.
– Các dữ liệu thường được hợp thành một thể thống nhất, khi thao tác lỗi dễ làm sập hệ thống.
– Cách thức vận hành của hệ thống còn phức tạp, cần có sự hướng dẫn mới có thể sử dụng.
VI. Nhiệm vụ của nhân viên quản lý cơ sở dữ liệu
1. Nhân viên quản trị cơ sở dữ liệu
Nhân viên quản trị cơ sở dữ liệu hay Database Admin (DA) là người làm nhiệm vụ quản lý, cài đặt, sao lưu, kiểm soát dữ liệu, duy trì hoạt động bình thường cho database. Đồng thời chịu trách nhiệm thiết kế và bảo trì hệ thống thông tin. Công việc của Database Admin sẽ là tìm cách tối ưu hóa việc lưu trữ dữ liệu đồng thời đảm bảo thông tin được lưu trữ an toàn khi có sự cố xảy ra.
Tuyển dụng có thể bạn quan tâm, việc làm IT:
– Backend Developer (Golang/ .NET core)
– Frontend Developer (ASP.NETcore/C#;ReactJS)
2. Mô tả công việc nhân viên quản lý CSDL
– Giám sát truy cập của người dùng: nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho dữ liệu, DA sẽ giám sát mọi hoạt động truy/xuất dữ liệu từ mọi nguồn đến database. Đảm bảo mọi kết nối đến cơ sở dữ liệu sẽ luôn thông suốt, rõ ràng tránh trường hợp bị đánh cắp thông tin và các DA là người có quyền hạn cao nhất trong một cơ sở dữ liệu.
– Thiết kế, thay đổi cơ sở dữ liệu hợp lý: không những phải vận hành hệ thống database, DA còn phải là người thiết kế hệ thống thông tin, đồng thời thay đổi cơ sở dữ liệu hợp lý để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.
– Phát triển, quản lý cho cơ sở dữ liệu: trong thời đại mà công nghệ không ngừng thay đổi, DA cũng phải liên tục cập nhật cho hệ thống. Nhằm tối ưu hóa việc quản lý, khôi phục, sao lưu và đảm bảo an toàn cho dữ liệu.
– Tổ chức, hướng dẫn: là người nắm rõ database nhất nên DA cũng sẽ là người chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn sử dụng, viết tài liệu cơ sở dữ liệu hệ thống cho khách hàng của mình.
3. Mức lương và cơ hội nghề nghiệp
Trong thời đại số hóa công nghệ hiện nay, các công ty cũng dần chuyển sang số hóa doanh nghiệp, mọi dữ liệu đề được lưu trữ trong database. Đã biến Database Admin đang trở thành một nghề khá “hot” vì môi trường làm việc, khả năng thăng tiến và mức lương khá hấp dẫn
Database Admin là một công việc có mức lương khá hấp dẫn xứng đáng với trách nhiệm của mình. Sinh viên mới ra trường, chưa có kinh nghiệm làm việc bạn sẽ nhận được 7-15 triệu đồng/tháng. Khi đã có kinh nghiệm quản lý và được đầu quân cho các tập đoàn lớn, hay những công ty chuyên về hệ thống thông tin bạn hoàn toàn có thể nhận đến con số giao động trong khoảng 15-25 triệu đồng/tháng.
Xem thêm:
– Web Developer là gì? Mô tả công việc của một Web Developer
– TVC là gì? Tầm ảnh hưởng và các yếu tố tạo nên một TVC thành công
– CMS là gì? Danh sách hệ thống CMS sử dụng phổ biến hiện nay
Hy vọng rằng bài viết này đã đem đến cho bạn những thông tin thú vị và hữu ích về hệ thống database giúp lưu trữ và quản lý dữ liệu hiệu quả. Nếu bạn cảm thấy bài viết này hay, đừng quên chia sẻ với bạn bè và người thân nhé!